Bài 40: Luyện tập chung trang 100

Bài 40: Luyện tập chung trang 100 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Các em cùng Bumbii giải các bài tập sau.

Tiết 1

1: Đặt tính rồi tính.

116 × 5
……………
……………
……………308 × 3
……………
……………
……………815 : 5
……………
……………
……………642 : 3
……………
……………
……………

Lời giải:

\[ \begin{array}{rr} &116 \\ \times& \\ &5\\ \hline &580\\ \end{array} \]

\[ \begin{array}{rr} &308 \\ \times& \\ &3\\ \hline &924\\ \end{array} \]

Bài 40: Luyện tập chung trang 100
Bài 40: Luyện tập chung trang 100

2: Số?

a) Số 12 gắp lên 3 lần được số 

Bài 40: Luyện tập chung trang 100
Bài 40: Luyện tập chung trang 100
.

b) Số 12 giảm đi 2 lần được số 

Bài 40: Luyện tập chung trang 100
Bài 40: Luyện tập chung trang 100
 .

c) Số tìm được ở câu a gấp 

Bài 40: Luyện tập chung trang 100
Bài 40: Luyện tập chung trang 100
 lần số tìm được ở câu b.

Lời giải:

a) Số 12 gấp lên 3 lần ta được số 36 . (Vì 12 × 3 = 36)

b) Số 12 giảm đi 2 lần được số 6. (Vì 12 : 2 = 6)

c) Số tìm được ở câu a gấp 6 lần số tìm được ở câu b. (Vì 36 : 6 = 6)

3: Can thứ nhất có 2 l nước. Số lít nước ở can thứ hai gấp 5 lần số lít nước ở can thứ nhất. Hỏi:

a) Cả hai can có bao nhiêu lít nước?

b) Can thứ hai có nhiều hơn can thứ nhất bao nhiêu lít nước?

Lời giải:

Em trình bày như sau:

Bài giải

a) Can thứ hai có số lít nước là:

2 × 5 = 10 (l)

Cả hai can có số lít nước là:

2 + 10 = 12 (l)

b) Can thứ hai nhiều hơn can thứ nhất số lít nước là:

10 – 2 = 8 (l)

Đáp số: a) 12 l; b) 8 l

Tiết 2

1: a) Tính giá trị của biểu thức

473 + 18 – 215 = ……………

      = ……………..

370 – (319 – 270) = …………….

      = ……………

185 + 71 × 2 = ………………..

     = ………………..

38 + 72 × 3 = ………………….

     = …………………

b) Viết biểu thức vào chỗ chấm cho thích hợp.

Trong câu a, biểu thức có giá trị lớn nhất là:……………….., biểu thức có giá trị bé nhất là………………….

Lời giải:

Em thực hiện các phép tính từ trái sang phải:

a)

473 + 18 – 215 = 491 – 215

       = 276

370 – (319 – 270) = 370 – 49

       = 321

185 + 71 × 2 = 185 – 142

       = 327

38 + 72 × 3 = 38 + 216

       = 254

b) Ta có 254 < 276 <321 < 327 nên:

Trong câu a, biểu thức có giá trị lớn nhất là: 185 + 71 × 2, biểu thức có giá trị bé nhất là 38 + 72 × 3

2: Mấy tháng trước, bác Năm mua một con lợn cân nặng 9 kg về nuôi. Bây giờ con lợn đó cân nặng 36 kg. Hỏi:

a) Bây giờ con lợn cân nặng gấp mấy lần lúc mới mua về?

b) Bây giờ con lợn đó nặng hơn lúc mới mua về bao nhiêu ki – lô – gam?

Lời giải:

Em trình bày như sau:

Bài giải

a) Cân nặng bây giờ của con lợn gấp cân nặng lúc mới mua về số lần là:

36 : 9 = 4 (lần)

b) Bây giờ con lợn đó nặng hơn lúc mới mua về là:

36 – 9 = 25 (kg)

Đáp số: a) 4 lần; b) 25 kg.

3: Tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện.

a) 9 × 2 × 5 = ………………….

     = ………………….

     = ………………….

b) 5 × 7 × 2 = ………………….

     = …………………..

     = ………………….

Lời giải:

Trong phép nhân, các thừa số có thể thay đổi vị trí cho nhau nhưng tích vẫn không đổi. Do đó em thay đổi vị trí để tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện như sau:

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 100, 101 Bài 40: Luyện tập chung sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1.

Giải vở bài tập Toán lớp 3 Bài 40: Luyện tập chung (trang 100, 101) - Kết nối tri thức

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 100 Bài 1: Đặt tính rồi tính.

116 × 5      308 × 3      815 : 5      642 :3

...............      ...............     ...............     ...............

...............      ...............     ...............     ...............

...............      ...............     ...............     ...............

Lời giải:

×1165¯580        ×3083¯924

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 100 Bài 2: Số?

a) Số 12 gắp lên 3 lần được số .

b) Số 12 giảm đi 2 lần được số .

c) Số tìm được ở câu a gấp lần số tìm được ở câu b.

Lời giải:

a) Số 12 gấp lên 3 lần ta được số:

12 × 3 = 36

b) Số 12 giảm đi 2 lần được số:

12 : 2 = 6

c) Số tìm được ở câu a gấp số số tìm được ở câu b số lần là:

36 : 6 = 6 (lần)

Ta điền số vào ô trống như sau:

a) Số 12 gắp lên 3 lần được số

b) Số 12 giảm đi 2 lần được số .

c) Số tìm được ở câu a gấp lần số tìm được ở câu b.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 100 Bài 3: Can thứ nhất có 2 l nước. Số lít nước ở can thứ hai gấp 5 lần số lít nước ở can thứ nhất. Hỏi:

a) Cả hai can có bao nhiêu lít nước?

b) Can thứ hai có nhiều hơn can thứ nhất bao nhiêu lít nước?

Lời giải:

a) Can thứ hai có số lít nước là:

2 × 5 = 10 (l)

Cả hai can có số lít nước là:

2 + 10 = 12 (l)

b) Can thứ hai nhiều hơn can thứ nhất số lít nước là:

10 – 2 = 8 (l)

Đáp số: a) 12 l

b) 8 l

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 101 Bài 1:

a) Tính giá trị của biểu thức

473 + 18 – 215 = ……………

      = ……………..

370 – (319 – 270) = …………….

      = ……………

185 + 71 × 2 = ………………..

     = ………………..

38 + 72 × 3 = ………………….

     = …………………

b) Viết biểu thức vào chỗ chấm cho thích hợp.

Trong câu a, biểu thức có giá trị lớn nhất là:……………….., biểu thức có giá trị bé nhất là………………….

Lời giải:

a)

473 + 18 – 215 = 491 – 215

       = 276

370 – (319 – 270) = 370 – 49

       = 321

185 + 71 × 2 = 185 – 142

       = 327

38 + 72 × 3 = 38 + 216

       = 254

b) Trong câu a, biểu thức có giá trị lớn nhất là: 185 + 71 × 2, biểu thức có giá trị bé nhất là 38 + 72 × 3

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 101 Bài 2: Mấy tháng trước, bác Năm mua một con lợn cân nặng 9 kg về nuôi. Bây giờ con lợn đó cân nặng 36 kg. Hỏi:

a) Bây giờ con lợn cân nặng gấp mấy lần lúc mới mua về?

b) Bây giờ con lợn đó nặng hơn lúc mới mua về bao nhiêu ki – lô – gam?

Lời giải:

a) Cân nặng bây giờ của con lợn gấp cân nặng lúc mới mua về số lần là:

36 : 9 = 4 (lần)

b) Bây giờ con lợn đó nặng hơn lúc mới mua về là:

36 – 9 = 25 (kg)

Đáp số: a) 4 lần;

b) 25 kg.

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 101 Bài 3: Tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện.

a) 9 × 2 × 5 = ………………….

     = ………………….

     = ………………….

b) 5 × 7 × 2 = ………………….

     = …………………..

     = ………………….

Lời giải:

a) 9 × 2 × 5 = 9 × (2 × 5)

     = 9 × 10

     = 90

b) 5 × 7 × 2 = (5 × 2) × 7

     = 10 × 7

     = 70

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 101 Bài 4: Số?

40 giảm đi 5 lần thì được một số. Vậy 40 gấp số đó lần.

Lời giải:

Ta giảm một số lần đi để được một số.

Số lần đó chính là số lần số ban đầu gấp số nhận được khi đã giảm đi số lần.

Ta điền như sau:

40 giảm đi 5 lần thì được một số. Vậy 40 gấp số đó lần.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Bài 40: Luyện tập chung trang 100

Bài 40: Luyện tập chung trang 100

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 và Tập 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.