Allerfar 4mg la thuốc gì

e chậm kinh hơn 1 tuần và có thử que thử thấy 2 vạch nên nghĩ mình có thai và e đã đi siêu âm nhưng bác sĩ nói chưa thấy vô ổ nhưng niêm mạc rất dầy, chắc còn quá sớm để phát hiện và nói e mua que thử lần nữa cho bác sĩ xem. e thử xong que cũng lên 2 vạch thì bác sĩ nói đã có thai, 1 tuần sau đến siêu âm lại. và trong hơn 1 tuần qua e bọ cảm, ho, sổ mũi, sốt… e không dám uống thuốc vì sợ ảnh hưởng đến thai nhi, e chỉ dám ăn tỏi, uống tỏi, ăn cháo trứng với lá tía tô… mà vẫn không khỏi, bị ngày nặng hơn, hắt xì nhiều đến mức đâu đầu, chảy máu cam,… e đi khám và cũng có nói bsi e đang có bầu, bsĩ có kê cho e 5 ngày thuốc gồm: 3 lọ siro HoAstex và 1 vĩ thuốc nén Allerfar (clorphaniraminn maleat 4mg) và nói không ảnh hưởng đến thai nhi. hiện e đã uống hết 2 viên và có lên mạng tìm hiểu thử thì thấy có nói là thuốc đó không dùng cho phụ nữ có thai. e rất hoang mang lo lắng, bsi có thể tư vấn và giải đáp dùm e ạ. e cảm ơn bsĩ.

Câu trả lời

Allerfar 4mg la thuốc gì
Chào bạn Hoa,
Clorpheniramin maleat 4mg là thuốc thuộc nhóm mức độ an toàn loại A: thuốc đã được nhiều phụ nữ mang thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ sử dụng và không quan sát thấy bất kì sự gia tăng dị tật thai nhi hoặc các tác hại trực tiếp hay gián tiếp khác đến thai nhi. Còn thuốc ho Astex bao gồm các loại thảo dược trị ho, có thể dùng cho phụ nữ mang thai. Hơn nữa bạn đã được bác sĩ thăm khám trực tiếp và chỉ định thì bạn hoàn toàn có thể yên tâm sử dụng.
Hạn chế dùng thuốc khi mang thai là tốt, tuy nhiên không dám dùng thuốc ngay khi cơ thể cơ bệnh lại là điều không nên. Quan trọng là khi cơ thể có biểu hiện bất thường bạn cần tới bác sĩ thăm khám trực tiếp để điều trị. Khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai bác sĩ đều đã cân nhắc kỹ lưỡng, chỉ khi lợi ích điều trị cao hơn những nguy hiểm mà thuốc có thể gây ra thì bác sĩ mới chỉ định cho dùng.
Khi mang thai, sức để kháng của cơ thể mẹ giảm đi nhiều, cộng với nhu cầu dinh dưỡng tăng cao khiến chế độ ăn hàng ngày khó có thể cung cấp đủ. Do đó, phụ nữ mang thai được khuyên dùng thêm viên bổ tổng hợp PM Procare hay PM Procare diamond để cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể khỏe mạnh, nâng cao sức đề kháng, giúp mẹ phòng chống bệnh tật và thai nhi phát triển tối ưu.
Chúc bạn một thai kỳ mạnh khỏe!

Chia sẻ

Thành phần
Viên nén có chứa:
- Hoạt chất: Chlorphenamine maleat 4mg
- Tá dược: Lactose, tinh bột sắn, povidon, talc, magnesi stearat, vàng tartrazin vừa đủ 1 viên nén dài.

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Thuốc Allerfar được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm.
- Điều trị những triệu chứng dị ứng khác như: Mày đay, viêm mũi vận mạch do histamin, viêm kết mạc dị ứng, viêm da tiếp xúc, phù mạch, phù quincke, dị ứng thức ăn, phản ứng huyết thanh, côn trùng đốt, ngứa ở người bệnh bị sởi hoặc thủy đậu.

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Thuốc Allerfar chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc (Thành phần tá dược: Lactose, tinh bột sắn, povidon, talc, magnesi stearat, vàng tartrazin).
- Người bệnh đang cơn hen cấp.
- Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
- Glaucom góc hẹp.
- Tắc cổ bàng quang.
- Loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng.
- Người cho con bú, trẻ sơ sinh, trẻ thiếu tháng.
- Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày.

Liều dùng
Viêm mũi dị ứng theo mùa:
- Người lớn: Bắt đầu uống 1 viên lúc đi ngủ, sau tăng từ từ trong 10 ngày lên đến 24mg/ngày, nếu dung nạp được, chia làm 2 lần, cho đến cuối mùa.
- Trẻ em 6 - 12 tuổi: Bắt đầu uống 2mg lúc đi ngủ, sau tăng từ từ trong 10 ngày, lên đến 12mg/ngày, nếu dung nạp được chia làm 1 - 2 lần cho đến hết mùa.
- Trẻ em 2 - 6 tuổi: Uống 1 mg, 4 - 6 giờ/lần, dùng đến 6 mg/ngày.
- Trẻ em 1 - 2 tuổi: Uống 1 mg, ngày 2 lần.
Cách dùng trẻ dưới 6 tuổi nên nghiền thuốc để tránh nguy cơ hóc thuốc khi uống. 

Tác dụng phụ
- Thuốc gây ngủ gà, an thần, khô miệng, chóng mặt, buồn nôn.
- Tác dụng phụ chống tiết acetylcholin trên thần kinh trung ương và tác dụng chống tiết acetylcholin ở người nhạy cảm (người bị bệnh glaucom, phì đại tuyến tiền liệt và những tình trạng dễ nhạy cảm khác), có thể nghiêm trọng.

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Người bệnh phì đại tuyến tiền liệt lành tính, tắc đường niệu, tắc môn vị - tá tràng, và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.
- Người bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở.
- Người bệnh bị tăng nhãn áp.
- Người cao tuổi (lớn hơn 60 tuổi).
- Có nguy cơ sâu răng ở những người bệnh điều trị bằng chlorpheniramine trong thời gian dài.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ và suy giảm tâm thần vận động trong một số người bệnh và có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Cần tránh dùng cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc.

Thời kỳ mang thai
Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết. Dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh.

Thời kỳ cho con bú
Chlorpheniramine có thể được tiết qua sữa mẹ và ức chế tiết sữa. Vì các thuốc kháng histamin có thể gây phản ứng nghiêm trọng với trẻ bú mẹ, nên cần cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.

Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Các thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) có thể làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.
- Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của chorpheniramin.
- Chlorpheniramine ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
- Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Bảo quản
- Ở nhiệt độ không quá 30°C.
- Để xa tầm tay của trẻ em.

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 20 viên nén dài

Thương hiệu: Pharmedic

Nơi sản xuất: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu Pharmedic (Việt Nam)

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.