A record là gì

Xem thêm DNSlà gì tại bài viết//blog.daovanhung.com/post/may-tinh-chung-ta-tim-dia-chi-ip-cua-website-nhu-the-nao

DNSgồm một số loại record quan trọng sau đây:

A Recordviết tắt của Address Recordlà một bản ghi chứa thông tin IPcủa domain:

Tên domainLoại recordvalueTTLdaovanhung.comA192.111.222.33314440

Khi sử dụng IPv6thì người ta sử dụng AAAA Recordthay vì A Record.

CName Recordviết tắt của Canonical Name Recordlà bản ghi để điều hướng một domain tới một domain khác, vì thế nó có value luôn là tên một domainchứ không phải IP:

Tên domainLoại recordvalueTTLdaovanhung.comA192.111.222.33314440blog.daovanhung.comCNamedaovanhung.com14440

Là bản ghi chỉ tới địa chỉ của Mail Server, nó có value luôn là tên domainchứ không phải IP:

Tên domainLoại recordvalueTTLdaovanhung.comMXmailhost1.daovanhung.com14440

Là bản ghi chứa thông tin mà con người có thể đọc hiểu được về một domain, có thể có nhiều TXT Recordcho một domain:

Tên domainLoại recordvalueTTLdaovanhung.comTXTThis is an awesome domain! Definitely not spammy.14440daovanhung.comTXTI am handsome!!!14440

Là bản ghi chỉ tới IPcủa Authoriative Name Server, có thể có nhiều NS Recordnhưng NS Recordkhông thể chỉ đến CName Record:

Tên domainLoại recordvalueTTLdaovanhung.comNSns1.daovanhungserver.com14440daovanhung.comNSns2.daovanhungserver.com14440

SOA Recordviết tắt của Start Of Authority Record là bản ghi chứa thông tin quan trọng về domain hoặc zone như là email của bên quản lý, TTL, Expire,...

Ví dụ về SOA Record:

namedaovanhung.comrecord typeSOAMNAMEns.primaryserver.comRNAMEadmin.daovanhung.comSERIAL1111111111REFRESH86400RETRY7200EXPIRE4000000TTL11200
  • name: tên domain
  • MNAME: Tên của nameserver chính, các server phụ sẽ copy và cập nhật liên tục các bản ghi của mình từ server chính.
  • RNAME: Email của bên quản lý, admin.daovanhung.comnghĩa là [emailprotected].
  • SERIAL: Mỗi zonesẽ có một số serial riêng biệt.
  • REFRESH: Là thời gian [bằng giây] mà các server phụ sẽ không phải hỏi server chính để cập nhật các thông tin cho mình mỗi khi server chính cập nhậtSOA Record.
  • RETRY: Là thời gian mà các server request lại tới server chính mỗi khi server chính không phản hồi.
  • EXPIRE: Là thời gian timeout khi server chính không phản hồi lại cho các server phụ.

Là bản ghi chứa thông tin về host và portcủa các dịch vụ như là VoIP, instant messaging,...

serviceXMPPprotoTCPnamedaovanhung.comTTL86400classINtypeSRVpriority10weight5port5223targetserver.daovanhung.com

Viết tắt của Pointer Recordlà bản ghi ngược lại hoàn toàn với A Record, bản ghi này map từ IPsang tên domain.

Link tham khảo:

//www.cloudflare.com/learning/dns/dns-records/

Video liên quan

Chủ Đề