5 từ bắt đầu bằng một ở giữa năm 2022
Mạo từ trong tiếng Anh là những từ đứng trước danh từ, nhằm cho biết danh từ đó nhắc đến một đối tượng xác định hoặc không xác định. Đây là phần ngữ pháp cơ bản thường gặp trong các kỳ thi tiếng Anh. Tuy nhiên, mạo từ là gì? Cách dùng mạo từ trong tiếng Anh như thế nào? Hãy cùng Langmaster tìm hiểu chi tiết ngay dưới đây. Show
1. Mạo từ trong tiếng Anh là gì?Mạo từ là những từ thường đứng trước danh từ, dùng để người đọc nhận biết được danh từ đó là xác định hay không xác định. Thực tế, mạo từ không phải là một loại từ riêng biệt mà người ta chỉ xem nó như là một bộ phận của tính từ, dùng để bổ nghĩa cho danh từ.
Mạo từ trong tiếng Anh là gì? Mạo từ trong tiếng Anh được chia thành hai loại chính là mạo từ xác định (definite article) “The” và Mạo từ không xác định (Indefinite article) gồm “a, an”. Ví dụ:
Xem thêm:
2. Các loại mạo từ thường gặp trong tiếng Anh2.1. Mạo từ bất định (Indefinite article)Trong tiếng Anh, có 2 mạo từ bất định là a và an:
Ví dụ: an hour (một giờ), an apple (một quả táo) 2.2. Mạo từ xác định (Definite article)Mạo từ xác định thường sử dụng trong tiếng Anh là mạo từ “the”. The thường dùng trước một đối tượng xác định (cả người nói và người nghe đều biết rõ về đối tượng đó). Mạo từ “the” có thể sử dụng cho danh từ đếm được ở số ít hoặc danh từ không đến được ở số nhiều. Ví dụ:
Lưu ý: Mạo từ “the” dùng để chỉ người, vật đã xác định còn mạo từ “a” và “an’ dùng để chỉ đối tượng chưa xác định.
Các loại mạo từ thường gặp trong tiếng Anh 3. Cách sử dụng mạo từ trong tiếng AnhMạo từ được sử dụng khá phổ biến trong văn nói cũng như văn viết. Tuy nhiên, cách sử dụng mạo từ trong tiếng Anh như thế nào cho đúng? Hãy cùng Langmaster tìm hiểu ngay dưới đây. 3.1. Cách sử dụng các mạo từ a, an3.1.1 Cách dùng mạo từ “a”
Ví dụ: a uniform/ˈjuːnəfɔːm/ , a universal truth /juːnəˈvɜːsəl/
Ví dụ: a one second (½), 3 time a day, $2 a kilo
Ví dụ: a one thousand, a couple, a lots
Cách dùng mạo từ “a” 3.1.2 Cách dùng mạo từ “an”Mạo từ “an” được sử dụng đối với các danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (u, e, a, i, o). Hoặc một số từ bắt đầu bằng phụ âm nhưng là âm câm (không được phát âm). Ví dụ: an egg, an apple, an hour, an MC, 3.1.3. Các trường hợp ko dùng a, anBên cạnh cách cách sử dụng mạo từ “a’, “an” ở trên thì bạn cần lưu ý những trường hợp không sử dụng mạo từ không xác định này dưới đây:
Ví dụ: An apple => Apples; An egg => Eggs
Ví dụ: What I need now is confidence. (Điều tôi cần bây giờ là sự tự tin.)
Ví dụ: I eat breakfast at 6 o'clock so I can get to school in time. (Tôi ăn bữa sáng lúc 6 giờ để kịp đến trường.) Langmaster - Từ A-Z cách phân biệt A, An, The cực chuẩn [Học tiếng Anh cho người mất gốc #2] 3.2. Cách sử dụng mạo từ “the”, các trường hợp không dùng mạo từ the3.2.1 Cách dùng mạo từ “the” trong tiếng Anh“The” là mạo từ xác định dùng cho danh từ chỉ đối tượng xác định (người nghe và người nói đều biết rõ đối tượng đang nói đến là ai). Được dùng trong các trường hợp sau:
Ví dụ: The sun (mặt trời, the world (thế giới), the earth (trái đất)
Ví dụ: I see a dog. The dog is chasing a cat. The cat is chasing a mouse. (Tôi thấy 1 chú chó. Chú chó đó đang đuổi theo 1 con mèo. Con mèo đó đang đuổi theo 1 con chuột.)
Ví dụ: The teacher that I met yesterday is my sister in law (Cô giáo tôi gặp hôm qua là chị dâu tôi.)
Ví dụ: Please pass the jar of honey. (Làm ơn hãy đưa cho tôi lọ mật ong với.)
Cách dùng mạo từ “the” trong tiếng Anh Ví dụ: You are the best in my life. (Trong đời anh, em là nhất!) hoặc He is the tallest person in the world. (Anh ấy là người cao nhất thế giới.)
Ví dụ: The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng.)
Ví dụ: The old (Người già), the poor (người nghèo), the rich (người giàu)
Ví dụ: The Pacific (Thái Bình Dương), The United States (Hợp chủng quốc Hoa Kỳ), the Alps (Dãy An pơ).
Ví dụ: They went to the school to see their children. (Họ đến trường để thăm con cái họ.)
Ví dụ: The Smiths (Gia đình Smith (gồm vợ và các con), The Browns (Gia đình Brown). 3.2.2 Các trường hợp không dùng mạo từ “the”Dưới đây là các trường hợp không sử dụng mạo từ “the” để bạn tham khảo:
Ví dụ: Europe, Asia, France, Wall Street, Sword Lake
Ví dụ: I like dogs (tôi thích những chú chó); Oranges are good for health (Cam rất tốt cho sức khỏe).
Ví dụ: Men fear death.The death of his father made him completely hopeless. (Đàn ông sợ hãi cái chết. Cái chết của cha khiến anh hoàn toàn tuyệt vọng.)
Ví dụ: My friend, không phải “my the friend”; The man’s wife không phải “the wife of the man”
Ví dụ: They invited some close friends to dinner. (Họ đã mời vài người bạn thân đến ăn tối.)
Ví dụ: Come by car/ by bus (Đến bằng xe ô tô, bằng xe buýt); In spring/ in Autumn (trong mùa xuân,mùa thu), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái qua phải).
Các trường hợp không dùng mạo từ “the” Xem thêm: => Cách sử dụng mạo từ trong tiếng Anh (part 1) => Cách sử dụng mạo từ trong tiếng Anh (part 2) 4. Một số trường hợp không dùng mạo từNgoài ra, khi sử dụng mạo từ thì bạn cần lưu ý những trường hợp dưới đây:
Ví dụ: I love watching fish (Tôi thích ngắm nhìn đàn cá).
Ví dụ: Have you had breakfast? (Bạn đã ăn sáng chưa?)
Ví dụ: Sugar is not good for obese people. (Đường không tốt cho người béo phì.)
Ví dụ: English, China, Paris.
Một số trường hợp không dùng mạo từ 5. Bài tập ứng dụng mạo từ trong tiếng Anh (2 bài)Bài tậpBài 1: Điền mạo từ thích hợp vào chỗ trống 1. My best friend is studying in ………… university in Ha Noi. 2. My mother speaks ………… Chinese. 3. She borrowed ………… pen from your pile of pencils and pens. 4. Lan likes to play …………baseball. 5. My brother bought ………… umbrella to go out in the rain. 6. She lived on ………… Main Street when she first came to town. 7. Ha Noi is the capital of ………… Viet Nam. 8. My husband’s family speaks ………… English. 9. ………… apple a day keeps your enemy away. 10. My grandparents have ………… cat and ………… dog. Bài 2: Chọn đáp án đúng 1. My brother is making …….. cake for his birthday. a. a b. an c. the 2. She tasted …….. birthday cake her father had made. a. a b. an c. the 3. The children have …….. new teacher called Mr. Linh. a. a b. an c. the 4. All pupils must obey …….. rules. a. a b. an c. the 5. My mother turned on …….. radio to listen to …….. news. a. a b. an c. the 6. Thu is in the USA studying for …….. MBA. a. a b. an c. the 7. The teacher read …….. interesting article from the newspaper. a. a b. an c. the 8. There was …….. huge crowd of people outside the church. a. a b. an c. the 9. My friend talked for …….. hour about his school project. a. a b. an c. the 10. …….. European expert was invited to speak to the committee. a. a b. an c. the Đáp ánBài 1: 1. a 2. no article needed 3. a 4. no article needed 5. an 6. no article needed 7. no article needed 8. no article needed 9. an 10. a/a Bài 2: 1 - A, 2 - C, 3 - A, 4 - C, 5 - C, 6 - B, 7 - B, 8 - A, 9 - B, 10 - A Mặc dù là kiến thức cơ bản nhưng mạo từ trong tiếng Anh thường rất phức tạp về ngữ nghĩa. Hy vọng với bài viết ở trên thì sẽ giúp bạn hiểu hơn về phần ngữ pháp này. Ngoài ra, đừng quên truy cập Langmaster thường xuyên để cập nhật các bài học về từ vựng, cấu trúc mới nhất mỗi ngày nhé. Bắt đầu dạy các bạn nhỏ của bạn 5 từ bắt đầu bằng một ngay sau khi họ học được bốn chữ cái. & Nbsp; Bạn có muốn con bạn học cách đọc? Bước đầu tiên để khiến con bạn thích đọc sách là giúp chúng học lời cho trẻ em. Trẻ em bắt đầu học đọc khi chúng 6 tuổi. Một từ vựng phong phú sẽ giúp họ đọc không bị gián đoạn. Giúp con bạn mở rộng vốn từ vựng của chúng bằng cách dạy chúng 5 chữ cái bắt đầu bằng A. Chữ A hoặc A là chữ cái đầu tiên trong bảng chữ cái tiếng Anh hiện đại và cũng là nguyên âm đầu tiên. Bạn có thể hình thành các từ với hầu hết các chữ cái của bảng chữ cái bằng cách sử dụng chữ cái A. Dưới đây là danh sách 5 từ chữ bắt đầu bằng chữ A, được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái. Tải xuống 5 chữ cái bắt đầu bằng một bản in 5 từ chữ bắt đầu bằng các chữ cái A và P Aping Ứng dụng Vì vậy, làm thế nào để bạn dạy con bạn đọc? Bước đầu tiên là làm cho họ học bảng chữ cái. Đứa trẻ có thể phân biệt giữa các chữ cái viết hoa và chữ thường của bảng chữ cái. Một khi điều này được thực hiện, hãy bắt đầu dạy con bạn những âm thanh được liên kết với mỗi chữ cái. Sau đó bắt đầu dạy con bạn 2 chữ cái của bạn. Phá vỡ bảng chữ cái và đi từ thư này sang chữ cái này sang chữ khác, để con bạn không bị nhầm lẫn. Khi 2 chữ cái được đặt đúng chỗ, hãy bắt đầu từ 3 chữ cái và dần dần chuyển sang bốn từ chữ bắt đầu bằng A. Vào thời điểm con bạn đã học được 4 chữ cái, bạn có thể khiến chúng đọc truyện ngắn hoặc sách. Bây giờ, nó đã đến lúc dạy con bạn 5 chữ cái. Hãy để bắt đầu khi bắt đầu bảng chữ cái và dạy 5 chữ cái bắt đầu bằng A. Xây dựng từ vựng của con bạn sẽ mất thời gian. Đứa trẻ phải thực hành chính tả liên tục và đọc rất nhiều để tìm hiểu thêm từ. Bạn có thể giúp con bạn xây dựng một từ vựng phong phú bằng cách học tập một quá trình tương tác và hấp dẫn. Các câu đố, những từ ngữ chính tả và trò chơi từ rất vui và sẽ giúp con bạn học các từ nhanh hơn. Câu đố ô chữ cho trẻ em là một cách tuyệt vời khác để giúp con bạn xây dựng một từ vựng phong phú. & NBSP; Đặt một khối thời gian hàng ngày để thực hành đọc, đánh vần và chơi các trò chơi xây dựng từ. Giúp con bạn chọn những cuốn sách mà họ quan tâm và khuyến khích chúng đọc hàng ngày. Thưởng cho họ cho mỗi cuốn sách họ hoàn thành hoặc cứ sau 10 từ mới họ học được. Bước quan trọng nhất để xây dựng một từ vựng phong phú cho trẻ em là tạo ra một môi trường ngôn ngữ phong phú ở nhà. Con bạn sẽ học hỏi từ loại ngôn ngữ bạn sử dụng và số lượng và chất lượng ngôn ngữ của bạn. & NBSP; Học tập luôn vui vẻ khi có các trò chơi và hoạt động liên quan. Kiểm tra OSMO để biết thêm các trò chơi và các hoạt động liên quan đến việc học trẻ em - hoạt động đánh vần cho trẻ em, trò chơi chính tả cho trẻ em và đọc trò chơi cho trẻ em. Một số từ 5 chữ cái bắt đầu bằng một abuzz, achoo, adoze, aeons, afrit, tảo, ambry, amour, động mạch chủ, arvos, auter, azlon, azoth, askew, angst, almud, aglet, abysm , vân vân. Một số trong 5 chữ cái bắt đầu bằng A và B là Abbey, Abase, Abler, Abbot, Abled, Abide, Abhor, Abode, Abort, ở trên, về, abuzz, Abyss, ETC Một số trong 5 từ chữ bắt đầu bằng các chữ cái A và L cùng, một mình, báo động, Aloft, Album, Alibi, Alive, Alley, Cho phép, v.v. Tài nguyên học tập khác. 5 chữ cái có một chữ A nào trong đó?5 chữ cái bắt đầu bằng A.. aahed.. aalii.. aargh.. abaca.. abaci.. aback.. abaft.. abamp.. 5 chữ cái nào bắt đầu bằng một?Một số từ 5 chữ cái bắt đầu bằng một abuzz, achoo, adoze, aeons, afrit, tảo, ambry, amour, động mạch chủ, arvos, auter, azlon, azoth, askew, angst, almud, aglet, abysm, vân vân.abuzz, achoo, adoze, aeons, afrit, algae, ambry, amour, aorta, arvos, auger, azlon, azoth, askew, angst, almud, aglet, abysm, aahed, aargh, etc.
5 từ chữ có chữ cái thứ ba là gì?5 chữ cái có chữ cái thứ ba - trò chơi wordle giúp đỡ.. abaca.. abaci.. aback.. abacs.. abaft.. abamp.. aband.. abase.. |