Bạn đang muốn biết những ngân hàng của Mỹ tại Việt Nam nhưng vẫn chưa tìm thấy tư liệu nào nhắc đến vấn đề này? Vậy mời bạn theo dõi bài viết dưới đây, pakago sẽ cung cấp top 3 Ngân hàng của Mỹ tại Việt Nam lớn nhất, đồng thời bổ sung thêm các thông tin liên quan khác để bạn tham khảo.
- Top 3 Ngân hàng của Mỹ tại Việt Nam lớn nhất
- 1. Ngân hàng Citibank
- 2. Ngân hàng JP Morgan CHASE Bank
- 3. Ngân hàng Far East National Bank
- Top các ngân hàng lớn nhất nước Mỹ
Top 3 Ngân hàng của Mỹ tại Việt Nam lớn nhất
Hiện tại mới chỉ có 3 ngân hàng của Mỹ có trụ sở tại Việt Nam và sau đây pakago.com sẽ cung cấp thông tin của 3 ngân hàng này để bạn tham khảo:
Có thể bạn quan tâm:
DỊCH VỤ ĐẶT MUA HÀNG TRÊN EBAY SHIP VỀ VIỆT NAM GIÁ RẺ 2020
DỊCH VỤ ĐẶT MUA HÀNG TRÊN AMAZON SHIP VỀ VIỆT NAM GIÁ RẺ 2020
BẢNG GIÁ PHÍ DỊCH VỤ MUA HỘ HÀNG TỪ MỸ VỀ VIỆT NAM UY TÍN NHẤT 2020
1. Ngân hàng Citibank
Ngân hàng Citibank mở chi nhánh tại Việt nam trước năm 1975 và đến năm 1993 Citibank đã quay lại thiết lập một văn phòng đại diện ở Hà Nội. Sau đó Citibank sớm trở thành định chế tài chính Mỹ đầu tiên được cấp phép thành lập chi nhánh đầy đủ tại Hà Nội. Chi nhánh của Citibank tại TPHCM được thành lập vào năm 1998. Hiện ngân hàng này cung cấp các dịch vụ ngân hàng tài chính như ngân hàng doanh nghiệp và đầu tư, quản lý dòng tiền và thanh toán quốc tế, ngân hàng thương mại, ngân hàng bán lẻ, chứng khoán và các dịch vụ khác.
Về khối khách hàng định chế, Citibank ngày càng phát triển vai trò dẫn đầu của mình trong dịch vụ khách hàng định chế tại Việt Nam. Citibank cung cấp dịch vụ quản lý dòng tiền, thanh toán quốc tế toàn diện, thu chi, quản lí thanh khoản đến quản lý đầu tư vốn. Citibank cung cấp các dịch vụ tại thị trường Việt Nam gồm quản trị đầu tư, quản trị danh mục, kinh doanh và dịch vụ về quỷ, tín thác, lưu ký, đầu tư và hỗ trợ vốn…
Khối dịch vụ ngân hàng bán lẻ, Citibank thiết lập lĩnh vực kinh doanh chính như thẻ tín dụng, cho vay cá nhân, rút tạm ứng tiền mặt, bảo hiểm. Ngân hàng ưu tiên tính linh hoạt và tiện dụng nên cung cấp cho khách hàng dịch vụ rút trước tiền mặt ở các máy ATM hoặc cho vay không cần lãi suất. Ngân hàng sử dụng công nghệ sinh trắc học tại Việt Nam để nâng cao trải nghiệm dịch vụ và bảo mật cho khách hàng.
Khối dịch vụ ngân hàng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, khách hàng của khối này là những doanh nghiệp tăng trưởng và phát triển ở thị trường trong nước cũng như quốc tế. Phương thức này lấy doanh nghiệp làm trọng tâm trong mọi hoạt động của Citibank. Mục tiêu của khách hàng là tìm nguồn vốn để phát triển hay tái cấu trức nợ vay thì Citibank cũng cung cấp giải pháp giúp doanh nghiệp thành công.
Tham khảo thêm: 1 nhân dân tệ bằng bao nhiêu USD
2. Ngân hàng JP Morgan CHASE Bank
JP Morgan CHASE Bank là ngân hàng lớn của nước Mỹ có chi nhánh tại Việt Nam. Ngân hàng phục vụ khách hàng doanh nghiệp và nhà đầu tư tổ chức lớn thế giới. Ngân hàng hỗ trợ chu trình đầu tư, nghiên cứu, phân tích và thực hiện giao dịch hàng đầu trên nhiều loại tài sản. Đối với cá nhân JP Morgan CHASE Bank mở tài khoản riêng, chuyển tiền trong nước, thẻ ATM, thanh toán hóa đơn, các khoản vay, thu đổi ngoại tệ, bảo hiểm…
Đối với doanh nghiệp lớn, ngân hàng JP Morgan CHASE Bank thực hiện cho mở tài khoản doanh nghiệp, bảo lãnh, tài trợ thương mại, các khoản vay, tài trợ xuất nhập khẩu, thu chi hộ, tài trợ dự án, phát hành trái phiếu… Còn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ JP Morgan CHASE Bank cho mở tài khoản doanh nghiệp, sản phẩm tiền gửi, các khoản vay, tài trợ thương mại, hỗ trợ dịch vụ vận tải, nộp thuế điện tử, mua bán ngoại tệ…
Tham khảo thêm: 100 Euro Bằng Bao Nhiêu Tiền Việt Nam
3. Ngân hàng Far East National Bank
Far East National Bank là một trong số 3 ngân hàng Mỹ có chi nhánh tại Việt Nam. Ngân hàng này có trụ sở chính ở bang California, cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho khách hàng chủ yếu là các nhà đầu tư Mỹ và Đài Loan đang làm ăn tại Việt Nam. Ngân hàng nhà nước Việt Nam đã quyết định bổ sung hoạt động chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác vào Giấy phép của ngân hàng Ngân hàng Far East National Bank.
Ngân hàng Far East National Bank là thành viên thuộc tập đoàn SinoPac Holdings [Đài Loan]. Vốn điều lệ của Ngân hàng Far East National Bank tại chi nhánh Việt Nam là 15 triệu USD, tức đây là mức tối thiểu của một chi nhánh ngân hàng nước ngoài cần đáp ứng được khi xin phép hoạt động tại Việt Nam. Ngân hàng Far East National Bank và hai ngân hàng của Mỹ cùng tham gia vào lĩnh vực tài chính với 24 chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác của Trung Quốc, Nhật, Thái Lan, Đài Loan, Úc, Pháp…
Tham khảo thêm: 100 Đô La USD bằng Bao Nhiêu Tiền Việt Nam
Top các ngân hàng lớn nhất nước Mỹ
Có lẽ một số bạn sẽ quan tâm các ngân hàng lớn nhất nước Mỹ để bổ sung kiến thức cho mình. Sau đây pakago.com xin cung cấp thông tin để bạn tham khảo nhé.
Ngân hàng Bank of America Corp: Tổng tài sản của ngân hàng này lên đến 2,15 nghìn tỷ USD, tiền ký gửi là 1,16 nghìn tỷ USD. gioi thieu trang tai chinh ngan hang infofinance. Trụ sở của Ngân hàng Far East National Bank đặt tại thành phố Charlotte, Bắc Carolina.
Ngân hàng Well Fargo & Co: Ngân hàng này có tổng tài sản là 1,75 nghìn tỷ USD, tiền kí gửi là 1,2 nghìn tỷ USD. Trụ Sở của Well Fargo & Co được đặt tại thành phố San Francisco.
Ngân hàng U.S Bankcorp: Tổng tài sản của ngân hàng này là 415,94 nghìn tỷ USD, tiền ký gửi là 295,26 tỷ USD. Trụ sở của ngân hàng U.S Bankcorp được đặt tại thành phố Minneapolis.
Ngân hàng Bank of New Mellon Corp: Ngân hàng có tổng tài sản là 377,37 tỷ USD, tiền kí gửi hàng 266,77 tỷ USD. Trụ sở của ngần hàng Bank of New Mellon Corp đặt tại thành phố New York.
Ngân hàng PNC Financial Services Group Inc: Ngân hàng có tổng tài sản là 362,13 tỷ USD, tiền kí gửi là 244,98 tỷ USD. PNC Financial Services Group Inc có trụ sở tại thành phố Pittsburgh.
Ngân hàng Capital One Finaacial Corp: Tổng tài sản của ngân hàng này là 291,61 tỷ USD, tiền kí gửi là 127,41 tỷ USD. Ngân hàng Capital One Finaacial Corp có trụ sở tại thành phố New York.
Ngân hàng TD Bank U.S Holding Co: Ngân hàng này có tổng tài sản là 253,2 tỷ USD, tiền kí gửi là 208,66 tỷ USD. Trụ sở chính của TD Bank U.S Holding Co đặt tại Cherry Hill, bang New Jersey.
Trên đây chúng tôi đã cung cấp top 3 Ngân hàng của Mỹ tại Việt Nam lớn nhất để bạn tham khảo. Ngoài ra nếu bạn có nhu cầu mua hàng Mỹ thì có thể sử dụng dịch vụ order hàng Mỹ ship về Việt Nam của công ty PAKAGO nhé. Công ty đảm bảo nhập hàng chính hãng, làm ăn uy tín và mang đến chất lượng phục vụ tốt nhất cho khách hàng. Mọi thông tin chi tiết mời bạn truy cập vào website pakago.com để tìm hiểu thêm nhé.
Xem thêm:
- Website Thương Mại Điện Tử Hàng Đầu tại Mỹ
- Trang web bán đồ cũ của Mỹ
- Trang web Bán Nước Hoa của Mỹ
- Trang Web bán Đồng Hồ nước Mỹ
- Bảng giá phí mua hộ hàng từ Mỹ về Việt Nam uy tín
< Back to Blog
Ngày 20 tháng 4 năm 2021 | 0 phút đọc
Chúng tôi đã thấy rằng việc có được một danh sách các ngân hàng lớn nhất theo quy mô tài sản hơn, vì vậy chúng tôi quyết định đặt nó ở đây - dữ liệu trực tiếp từ FDIC vào tháng 4 năm 2021.
Trong nhiều năm, JPMorgan Chase, Bank of America, Wells Fargo và Citi đã thống trị ngành công nghiệp, và năm nay cũng không khác. Cấp tiếp theo bao gồm Ngân hàng Hoa Kỳ, Ngân hàng PNC, Capital One và những người khác - các tổ chức tài chính đang đổi mới theo cách riêng của họ và cho thị trường của riêng họ.
Chúng tôi đã xếp hạng 250 ngân hàng hàng đầu ở Hoa Kỳ theo quy mô tài sản bên dưới. Để xem thêm dữ liệu, hãy xem các danh sách khác của các ngân hàng hàng đầu và công đoàn tín dụng:
- Các ngân hàng lớn nhất của Hoa Kỳ bằng tổng số tiền gửi
- Công đoàn tín dụng lớn nhất của Hoa Kỳ theo quy mô tài sản
Có bao nhiêu ngân hàng ở Hoa Kỳ?
Vào năm 2021, FDIC liệt kê tổng cộng 4.983 ngân hàng ở Hoa Kỳ ít hơn 100 so với tổng số lần này trong năm ngoái.
- Quy mô tài sản trung bình là 4 tỷ đô la, phần lớn được thúc đẩy bởi bốn người lớn nhất. [Để so sánh, công đoàn tín dụng trung bình có trung bình 286 triệu đô la tài sản.]
- Ngược lại, quy mô tài sản trung bình là 241 triệu đô la.
- Ngân hàng nhỏ nhất trong danh sách là Ngân hàng Mercantile di cư, với 3,4 triệu đô la tài sản.
Bạn có biết rằng 72% người tiêu dùng nói rằng họ sẽ chuyển đổi ngân hàng chính của họ nếu nó không kết nối với ứng dụng tài chính yêu thích của họ? MX cung cấp API tài chính mở để cho phép các công ty thực hiện nhiều hơn với dữ liệu tài chính. Tìm hiểu thêm về lý do tại sao tài chính mở là tương lai của ngân hàng.
250 ngân hàng hàng đầu theo quy mô tài sản [2021]
*Lưu ý rằng tất cả các danh sách đều nằm trong những năm 1000.
Thứ hạng | Tên | Tổng tài sản |
1 | Ngân hàng JPMorgan Chase | $ 3,025,285,000 |
2 | Ngân hàng Mỹ | $ 2,258,832,000 |
3 | Ngân hàng Wells Fargo | $ 1,767,808,000 |
4 | Citibank | $ 1,661,507,000 |
5 | Hiệp hội quốc gia Ngân hàng Hoa Kỳ | $ 544,774,160 |
6 | Ngân hàng Truist | $ 498,944,000 |
7 | Ngân hàng PNC | $ 463,097,309 |
8 | Ngân hàng td | $ 401,511,800 |
9 | Ngân hàng New York Mellon | $ 386,515,000 |
10 | Vốn một | $ 363,521,558 |
11 | Ngân hàng Charles Schwab | $ 342,023,000 |
12 | Ngân hàng State Street và Công ty ủy thác | $ 311,181,000 |
13 | Goldman Sachs Bank USA | $ 271,652,000 |
14 | Ngân hàng thứ năm | $ 203,174,120 |
15 | Ngân hàng HSBC Hoa Kỳ | $ 197,980,343 |
16 | Ngân hàng công dân | $ 183,365,970 |
17 | Ngân hàng Morgan Stanley | $ 175,627,000 |
18 | Ngân hàng đồng minh | $ 172,019,000 |
19 | Công ty ủy thác phía bắc | $ 169,571,085 |
20 | Hiệp hội quốc gia KeyBank | $ 168,974,607 |
21 | Hiệp hội quốc gia BMO Harris Bank | $ 154,260,389 |
22 | Ngân hàng khu vực | $ 146,476,000 |
23 | Ngân hàng Cộng hòa đầu tiên | $ 142,502,134 |
24 | Nhà sản xuất và thương nhân Công ty ủy thác | $ 142,219,684 |
25 | Ngân hàng Quốc gia Mỹ | $ 132,754,617 |
26 | Ngân hàng MUFG Union | $ 132,111,226 |
27 | Ngân hàng Quốc gia Huntington | $ 122,837,617 |
28 | Ngân hàng tư nhân Morgan Stanley | $ 119,908,000 |
29 | Ngân hàng Thung lũng Silicon | $ 113,839,098 |
30 | Khám phá ngân hàng | $ 111,335,503 |
31 | Ngân hàng tiết kiệm liên bang USAA | $ 108,929,905 |
32 | Ngân hàng Capital One [Hoa Kỳ] | $ 108,388,248 |
33 | BBVA Hoa Kỳ | $ 101,630,248 |
34 | Ngân hàng phương Tây | $ 96,057,998 |
35 | Ngân hàng Santander, N.A. | $ 89,502,032 |
36 | Ngân hàng Comerica | 88.120.000 đô la |
37 | Ngân hàng UBS Hoa Kỳ | $ 87,260,490 |
38 | Ngân hàng đồng bộ | $ 85,303,000 |
39 | Ngân hàng chân trời đầu tiên | $ 83,877,372 |
40 | Zions Bancorpination, N.A. | $ 81,479,376 |
41 | Ngân hàng quốc gia thành phố | $ 76,261,355 |
42 | Ngân hàng chữ ký | $ 73,888,344 |
43 | Ngân hàng Hoa Kỳ | $ 63,216,459 |
44 | E*Ngân hàng Thương mại | $ 62,755,565 |
45 | Ngân hàng Cộng đồng New York | $ 56,282,514 |
46 | ngân hàng Trung Quốc | $ 56,124,597 |
47 | Banco nổi tiếng de puerto rico | $ 55,209,000 |
48 | Ngân hàng Synovus | $ 54,326,440 |
49 | Ngân hàng thuế TNDN | $ 52,384,680 |
50 | Bờ Đông Tây | $ 52,225,880 |
51 | Công ty Ngân hàng & Ủy thác đầu tiên | $ 49,883,318 |
52 | Ngân hàng Quốc gia TCF | $ 47,767,517 |
53 | Bokf | $ 46,483,210 |
54 | Deutsche Bank Trust Company Americas | $ 45,312,000 |
55 | Ngân hàng CIBC Hoa Kỳ | $ 44,130,834 |
56 | Ngân hàng Frost | $ 42,428,110 |
57 | TIAA, FSB | $ 41,364,818 |
58 | Ngân hàng Quốc gia Thung lũng | $ 40,680,097 |
59 | Ngân hàng Thủ đô Texas | $ 37,708,641 |
60 | Ngân hàng Nhà nước Nam | $ 37,669,996 |
61 | Ngân hàng Quốc gia đầu tiên của Pennsylvania | $ 37,335,270 |
62 | Ngân hàng Liên minh phương Tây | $ 36,574,817 |
63 | Bankunited | $ 34,883,487 |
64 | Ngân hàng Pinnacle | $ 34,775,324 |
65 | Ngân hàng thịnh vượng | $ 34,069,681 |
66 | Ngân hàng Hancock Whitney | $ 33,609,269 |
67 | BNY MELLON | $ 33,413,000 |
68 | Ngân hàng liên kết | $ 33,372,697 |
69 | Ngân hàng UMB | $ 32,975,982 |
70 | Ngân hàng Thương mại | $ 32,808,565 |
71 | Ngân hàng Webster | $ 32,623,400 |
72 | Ngân hàng Raymond James | $ 31,580,477 |
73 | Charles Schwab Premier Bank, SSB | $ 31.550.000 |
74 | Ngân hàng Flagstar, FSB | $ 31,013,209 |
75 | Ngân hàng Sallie Mae | $ 30,805,521 |
76 | Ngân hàng Barclays Del biết | $ 29,961,000 |
77 | Ngân hàng Quốc gia Sterling | $ 29,739,853 |
78 | Ngân hàng Midfirst | $ 29,602,861 |
79 | Ngân hàng Tây Thái Bình Dương | $ 29,454,911 |
80 | Ngân hàng Umpqua | $ 29,231,539 |
81 | Ngân hàng TD Hoa Kỳ | $ 29,205,488 |
82 | Ngân hàng Ozk | $ 27,162,596 |
83 | Ngân hàng thống nhất | $ 26,152,624 |
84 | Ngân hàng đầu tư | $ 25,991,260 |
85 | Ngân hàng Fulton | $ 25,754,729 |
86 | Ngân hàng Quốc gia đầu tiên của Omaha | $ 24,746,119 |
87 | Bank of America California | $ 24,583,000 |
88 | Ngân hàng đầu tiên | $ 24,404,461 |
89 | Ngân hàng Arvest | $ 24,355,821 |
90 | Ngân hàng Bancorpsouth | $ 24,094,996 |
91 | Ngân hàng Quốc gia cũ | $ 22,855,667 |
92 | Ngân hàng Hawaii đầu tiên | $ 22,662,246 |
93 | Ngân hàng Simmons | $ 22,308,633 |
94 | Wells Fargo National Bank West | $ 22,031,369 |
95 | Ngân hàng Trung Tây đầu tiên | $ 20,730,793 |
96 | Ngân hàng Hawaii | $ 20,574,716 |
97 | Ngân hàng Ameris | $ 20,350,488 |
98 | Ngân hàng Pacific Premier | $ 19,738,183 |
99 | Ngân hàng Liên minh Đại Tây Dương | $ 19,584,709 |
100 | Ngân hàng cơ học | $ 19,127,228 |
101 | Ngân hàng Liên bang Washington | $ 19,063,216 |
102 | Ngân hàng Cathay | $ 19,024,182 |
103 | FirstBank Puerto Rico | $ 18,778,630 |
104 | Ngân hàng Cadence, N.A. | $ 18,701,017 |
105 | Ngân hàng Quốc gia Thành phố Florida | $ 18,615,521 |
106 | Ngân hàng sông băng | $ 18,492,383 |
107 | Ngân hàng khách hàng | $ 18,434,705 |
108 | Ngân hàng Cộng đồng Hoa Kỳ | $ 17,766,296 |
109 | Ngân hàng độc lập | $ 17,747,717 |
110 | Ngân hàng liên bang đầu tiên | $ 17,587,973 |
111 | Ngân hàng Hy vọng | $ 17,104,484 |
112 | Ngân hàng Nhà nước Columbia | $ 16,577,223 |
113 | Ngân hàng Quốc gia Trustmark | $ 16,549,896 |
114 | Ngân hàng Wesbanco, Inc. | $ 16,374,456 |
115 | Ngân hàng trăm năm | $ 16,366,379 |
116 | Ngân hàng Apple để tiết kiệm | $ 16,173,848 |
117 | Ngân hàng phương Đông | $ 15,952,528 |
118 | Ngân hàng tài chính đầu tiên | $ 15,898,051 |
119 | Ngân hàng Bremer | $ 15,743,847 |
120 | Ngân hàng Renasant | $ 14,916,368 |
121 | Ngân hàng Banner | $ 14,742,680 |
122 | Ngân hàng Stifel và sự tin tưởng | $ 14,672,010 |
123 | Ngân hàng Towne | $ 14,626,444 |
124 | Hiệp hội liên bang thứ ba của Cleveland | $ 14,549,040 |
125 | Ngân hàng kinh doanh công dân | $ 14,413,422 |
126 | Hiệp hội Quỹ tiết kiệm Wilmington, FSB | $ 14,298,695 |
127 | Ngân hàng thương nhân đầu tiên | $ 14,044,203 |
128 | Ngân hàng Tây Bắc | $ 13,958,775 |
129 | Ngân hàng cộng đồng | $ 13,738,328 |
130 | Ngân hàng plainscapital | $ 13,594,696 |
131 | Optum Bank, Inc. | $ 13,440,870 |
132 | Ngân hàng Axos | $ 13.301.163 |
133 | Công ty Trust Rockland | $ 13,203,227 |
134 | Ngân hàng Provident | $ 12,914,397 |
135 | Ngân hàng Berkshire | $ 12,831,337 |
136 | Ngân hàng phương Tây tuyệt vời | $ 12,809,603 |
137 | Ngân hàng Sandy Spring | $ 12,784,021 |
138 | Ngân hàng Charles Schwab Trust | $ 12,474,000 |
139 | ngân hàng Baroda | $ 12,091,711 |
140 | Ngân hàng Servisfirst | $ 11,931,536 |
141 | Ngân hàng Nhà nước Ấn Độ | $ 11,564,374 |
142 | Ngân hàng BMW của Bắc Mỹ | $ 11,505,711 |
143 | Ngân hàng Oceanfirst | $ 11,340,082 |
144 | Ngân hàng đầu tiên | $ 11,191,562 |
145 | Eaglebank | $ 11,021,530 |
146 | Ngân hàng giảm giá Israel của New York | $ 11,010,035 |
147 | Ngân hàng tài chính đầu tiên | $ 15,898,051 |
148 | Ngân hàng Bremer | $ 15,743,847 |
149 | Ngân hàng Renasant | $ 14,916,368 |
150 | Ngân hàng Banner | $ 14,742,680 |
151 | Ngân hàng Stifel và sự tin tưởng | $ 14,672,010 |
152 | Ngân hàng Towne | $ 14,626,444 |
153 | Hiệp hội liên bang thứ ba của Cleveland | $ 14,549,040 |
154 | Ngân hàng kinh doanh công dân | $ 14,413,422 |
155 | Hiệp hội Quỹ tiết kiệm Wilmington, FSB | $ 14,298,695 |
156 | Ngân hàng thương nhân đầu tiên | $ 14,044,203 |
157 | Ngân hàng Tây Bắc | $ 13,958,775 |
158 | Ngân hàng cộng đồng | $ 13,738,328 |
159 | Ngân hàng plainscapital | $ 13,594,696 |
160 | Optum Bank, Inc. | $ 13,440,870 |
161 | Ngân hàng Axos | $ 13.301.163 |
162 | Công ty Trust Rockland | $ 13,203,227 |
163 | Ngân hàng Provident | $ 12,914,397 |
164 | Ngân hàng Berkshire | $ 12,831,337 |
165 | Ngân hàng phương Tây tuyệt vời | $ 12,809,603 |
166 | Ngân hàng Sandy Spring | $ 12,784,021 |
167 | Ngân hàng Charles Schwab Trust | $ 12,474,000 |
168 | ngân hàng Baroda | $ 12,091,711 |
169 | Ngân hàng Servisfirst | $ 11,931,536 |
170 | Ngân hàng Nhà nước Ấn Độ | $ 11,564,374 |
171 | Ngân hàng BMW của Bắc Mỹ | $ 11,505,711 |
172 | Ngân hàng Oceanfirst | $ 11,340,082 |
173 | $ 11,191,562 | Eaglebank |
174 | $ 11,021,530 | Ngân hàng giảm giá Israel của New York |
175 | $ 11,010,035 | $ 10,870,448 |
176 | Ngân hàng NBT | $ 10,841,317 |
177 | Ngân hàng Busey | $ 10,525,494 |
178 | Ngân hàng Thương mại Quốc tế | $ 10,517,055 |
179 | Công ty ủy thác và Ngân hàng United đầu tiên | $ 10,499,021 |
180 | Ngân hàng phổ biến | $ 10,255,710 |
181 | Ngân hàng Comenity | $ 10,125,921 |
182 | Boston Private Bank & Trust Company | $ 10,016,735 |
183 | Ngân hàng đô la, ngân hàng tiết kiệm liên bang | $ 9,926,432 |
184 | Ngân hàng Nông dân và Thương gia | $ 9,871,778 |
185 | Tristate Capital Bank | $ 9,819,719 |
186 | Ngân hàng Washington Trust | $ 9,803,057 |
187 | Ngân hàng phương Đông | $ 9,776,815 |
188 | Ngân hàng Doanh nghiệp & Ủy thác | $ 9,727,577 |
189 | Ngân hàng băng qua sông | $ 9,693,503 |
190 | Ngân hàng Tiết kiệm Liên bang Capitol | $ 9,626,153 |
191 | Ngân hàng Quốc gia Safra của New York | $ 9,624,044 |
192 | Thương gia Ngân hàng Indiana | $ 9,410,173 |
193 | Ngân hàng Quốc gia Công viên | $ 9,249,291 |
194 | Nexbank | $ 9,151,935 |
195 | Ngân hàng Khối thịnh vượng chung đầu tiên | $ 9,055,507 |
196 | Ngân hàng S & T | $ 8,954,696 |
197 | Ngân hàng Cộng đồng Veritex | $ 8,817,544 |
198 | Ngân hàng Columbia | $ 8,784,587 |
199 | Ngân hàng Bell | $ 8,771,234 |
200 | Ngân hàng Capenity Capital | $ 8,575,605 |
201 | Ngân hàng tiết kiệm Mỹ, FSB | $ 8,396,533 |
202 | Ngân hàng Quốc gia Seacoast | $ 8,343,334 |
203 | Ngân hàng Wintrust | $ 8.300.542 |
204 | Ngân hàng Quốc gia Woodforest | $ 8,243,884 |
205 | Bancfirst | $ 8,195,430 |
206 | Ngân hàng Ameriprise, FSB | $ 8,157,881 |
207 | Ngân hàng xả nước | $ 7,977,360 |
208 | Banc của California | $ 7,867,910 |
209 | Công ty Ngân hàng Oak Live | $ 7,833,510 |
210 | Ngân hàng Amerant | $ 7,761,170 |
211 | Ngân hàng Quốc gia Công viên | $ 9,249,291 |
212 | Nexbank | $ 9,151,935 |
213 | Ngân hàng Khối thịnh vượng chung đầu tiên | $ 9,055,507 |
214 | Ngân hàng S & T | $ 8,954,696 |
215 | Ngân hàng Cộng đồng Veritex | $ 8,817,544 |
216 | Ngân hàng Columbia | $ 8,784,587 |
217 | Ngân hàng Bell | $ 8,771,234 |
218 | Ngân hàng Capenity Capital | $ 6,315,152 |
219 | Ngân hàng Bancorp | $ 6,280,420 |
220 | Ngân hàng di cư | $ 6,260,197 |
221 | Wilmington Trust | $ 6,230,392 |
222 | Ngân hàng Hanmi | $ 6,201,210 |
223 | Cộng hòa Ngân hàng & Công ty ủy thác | $ 6,158,886 |
224 | Ngân hàng tiết kiệm Bangor | $ 6,063,393 |
225 | Ngân hàng trung thành | $ 6,046,137 |
226 | Ngân hàng hợp nhất | $ 5,976,909 |
227 | Ngân hàng Johnson | $ 5,967,069 |
228 | Lake Forest Bank & Trust Company | $ 5,931,108 |
229 | Ngân hàng Mỹ đầu tiên | $ 5,930,354 |
230 | Ngân hàng TBK, SSB | $ 5,917,644 |
231 | Ngân hàng Trustco | $ 5,901,372 |
232 | Ngân hàng Peapack-Gladstone | $ 5,892,261 |
233 | Ngân hàng chân trời | $ 5,874,671 |
234 | Ngân hàng thành phố Lake | $ 5,822,227 |
235 | Công ty ủy thác ngân hàng | $ 5,796,998 |
236 | Ngân hàng Liên minh và Công ty ủy thác | $ 5,755,847 |
237 | Ngân hàng tiết kiệm Middlesex | $ 5,752,015 |
238 | Ngân hàng Brookline | $ 5,742,972 |
239 | Công ty ủy thác Washington | $ 5,712,705 |
240 | Ngân hàng Quốc gia Thành phố Tây Virginia | $ 5,693,218 |
241 | Ngân hàng trung tâm | $ 5,684,149 |
242 | Ngân hàng Crossfirst | $ 5,653,609 |
243 | Salem năm xu ngân hàng tiết kiệm | $ 5,636,898 |
244 | Ngân hàng Nhà nước hạnh phúc | $ 5,636,821 |
245 | Ngân hàng Colorado | $ 5,621,176 |
246 | Ngân hàng Silvergate | $ 5.586.115 |
247 | Ngân hàng Trung Tây | $ 5,549,659 |
248 | Ngân hàng miền Nam tuyệt vời | $ 5,530,949 |
249 | Ngân hàng Northfield | $ 5,515,631 |
250 | Công ty ủy thác Bryn Mawr | $ 5,428,909 |