100 lệnh linux hàng đầu pdf năm 2022

  1. Lệnh tar

Tạo tar archive mới.

$ tar cvf archive_name.tar dirname/

Xuất từ tar archive đã có.

$ tar xvf archive_name.tar

Xem tar archive đã có.

$ tar tvf archive_name.tar

2. Lệnh grep

Tìm một string trong file [không phân biệt chữ hoa và chữ thường]

$ grep -i "the" demo_file

In dòng có kết quả trùng khớp, kèm theo 3 dòng dưới đó.

$ grep -A 3 -i "example" demo_text

Tìm kiếm đệ quy string trong tất cả file

$ grep -r "ramesh" *

3. Lệnh find

Tìm file theo tên [không phân biệt chữ hoa và chữ thường]

# find -iname "MyCProgram.c"

Thực thi lệnh lên file tìm được

$ find -iname "MyCProgram.c" -exec md5sum {} \;

Tìm tất cả file rỗng trong thư mục home

# find ~ -empty

4. Lệnh ssh

Login vào remote host

ssh -l jsmith remotehost.example.com

Debug ssh client

ssh -v -l jsmith remotehost.example.com

Hiển thị phiên bản ssh

$ ssh -V

OpenSSH_3.9p1, OpenSSL 0.9.7a Feb 19 2003

5. Lệnh sed

Khi bạn copy file DOS vào Unix, bạn có thể tìm \r\n ở cuối mỗi dòng. Ví dụ sau chuyển đổi format file DOS sang format file Unix với lệnh sed.

$sed 's/.$//' filename

In nội dung file theo thứ tự đỏ ngược

$ sed -n '1!G;h;$p' thegeekstuff.txt

Thêm số dòng vào tất cả dòng [không trống] trong file

$ sed '/./=' thegeekstuff.txt | sed 'N; s/\n/ /'

6. Lệnh awk

Loại bỏ dòng trùng lặp với awk

$ awk '![$0 in array] { array[$0]; print }' temp

In tất cả dòng từ /etc/passwd có cùng uid và gid

$awk -F ':' '$3==$4' passwd.txt

Chỉ in trường cụ thể từ file

$ awk '{print $2,$5;}' employee.txt

7. Lệnh vim

Nhảy đến dòng 143 của file

$ vim +143 filename.txt

Nhảy đến kết quả trùng khớp đầu tiên tìm được

$ vim +/search-term filename.txt

Mở file ở chế độ read only

$ vim -R /etc/passwd

  • Lệnh diff

Bỏ qua khoảng trắng khi so sánh

# diff -w name_list.txt name_list_new.txt

2c2,3

< John Doe --- > John M Doe

> Jason Bourne

  • Lệnh sort

Xếp file theo thứ tự tăng dần [ascending]

$ sort names.txt

Xếp file theo thứ tự giảm dần [descending]

$ sort -r names.txt

Xếp file passwd theo trường thứ 3

$ sort -t: -k 3n /etc/passwd | more

10. Lệnh export

Để xem biến môi trường liên quan đến oracle

$ export | grep ORACLE
declare -x ORACLE_BASE="/u01/app/oracle"
declare -x ORACLE_HOME="/u01/app/oracle/product/10.2.0"
declare -x ORACLE_SID="med"
declare -x ORACLE_TERM="xterm"

Xuất biến môi trường:

$ export ORACLE_HOME=/u01/app/oracle/product/10.2.0

11. Lệnh xargs

Chép tất cả hình ảnh sang ổ cứng ngoài

# ls *.jpg | xargs -n1 -i cp {} /external-hard-drive/directory

Tìm kiếm tất cả hình ảnh jpg trong hệ thống và lưu trữ vào archive

# find / -name *.jpg -type f -print | xargs tar -cvzf images.tar.gz

Tải tất cả URLs được nhắc đến trong file url-list.txt:

# cat url-list.txt | xargs wget –c

12. Lệnh ls

Hiển thị filesize ở dạng đọc được [như KB, MB,…]

$ ls -lh
-rw-r----- 1 ramesh team-dev 8.9M Jun 12 15:27 arch-linux.txt.gz

Order Files Based on Last Modified Time [In Reverse Order] Using ls -ltr

$ ls -ltr

Phân loại File có ký tự đặc biệt bằng ls -F

$ ls -F

13. Lệnh pwd

Lệnh in các thư mục đang làm việc pwd có lẻ đã quá đỗi quen thuộc.

14. Lệnh cd

Dùng cd- để chuyển giữa hai thư mục gần nhất

Dùng shopt -s cdspell để tự động sửa tên thư mục gõ nhầm trên cd

15. Lệnh gzip

Tạo file nén *.gz

$ gzip test.txt

Giải nén file *.gz

$ gzip -d test.txt.gz

Hiển thị tỷ lệ nén của file đã nén bằng gzip -l

$ gzip -l *.gz

Tỷ lệ nén/chưa nén uncompressed_name

23709 97975 75.8% asp-patch-rpms.txt

16. Lệnh bzip2

Tạo file nén *.bz2

$ bzip2 test.txt

Giải nén file *.bz2

bzip2 -d test.txt.bz2

17. Lệnh upzip

Giải nén file *.zip

$ unzip test.zip

Xem nội dung file *.zip [mà không cần giải nén]:

$ unzip -l jasper.zip
Archive: jasper.zip
Length Date Time Name
-------- ---- ---- ----
40995 11-30-98 23:50 META-INF/MANIFEST.MF
32169 08-25-98 21:07 classes_
15964 08-25-98 21:07 classes_names
10542 08-25-98 21:07 classes_ncomp

18. Lệnh shutdown

Shutdown hệ thống và tắt nguồn ngay

# shutdown -h now

Shutdown hệ thống sau 10 phút

# shutdown -h +10

Reboot hệ thống bằng lệnh shutdown

# shutdown -r now

Bắt buộc kiểm tra filesystem trong khi reboot

# shutdown -Fr now

19. Lệnh ftp

Cả ftp và secure ftp [sftp] đề gồm các lệnh giống nhau, để kết nối đến remote server và tải nhiều file, nhập lệnh

$ ftp IP/hostname
ftp> mget *.html

Để xem tên file nằm trên remote server trước khi download, dùng lệnh mls ftp theo như bên dưới

ftp> mls *.html -
/ftptest/features.html
/ftptest/index.html
/ftptest/othertools.html
/ftptest/samplereport.html
/ftptest/usage.html

20. Lệnh crontab

Xem crontab entry cho người dùng cụ thể

# crontab -u john -l

Lên lịch cron job mỗi 10 phút

*/10 * * * * /home/ramesh/check-disk-space

21. Lệnh service

Lệnh service được sử dụng để chạy system V init scripts, như: thay vì call scripts nằm trong thư mục /etc/init.d/ bằng đường dẫn hoàn chỉnh, bạn có thể sử dụng lệnh service.

Kiểm tra trạng thái service

# service ssh status

Kiểm tra trạng thái tất cả service

service --status-all

22. Lệnh ps

Lệnh ps được sử dụng để hiển thị thông tin về các process đang chạy trên hệ thống.

Có rất nhiều đối số [argument] có thể chuyển vào lệnh ps, sau đây là một số lệnh cơ bản.

$ ps -ef | more

Để theo dõi các process đang chạy trong cấu trúc cây

$ ps -efH | more

23. Lệnh ps

Lệnh này được sử dụng để hiển thị memory trống/đã sử dụng đang có trong hệ thống.

Output lệnh trống thông thường. Output được hiển thị theo byte.

$ free
total used free shared buffers cached
Mem: 3566408 1580220 1986188 0 203988 902960
-/+ buffers/cache: 473272 3093136
Swap: 4000176 0 4000176

Nếu bạn muốn nhanh chóng kiểm tra số GB RAM của hệ thống, hãy dùng tùy chọn -g. Tùy chọn -b hiển thị byte, -k hiển thị theo kilo byte, -m hiển thị theo mega byte.

$ free -g
total used free shared buffers cached
Mem: 3 1 1 0 0 0
-/+ buffers/cache: 0 2
Swap: 3 0 3

Nếu bạn muốn xem tổng bộ nhớ [kể cả swap], hãy dùng -t switch, cho ra kết quả như dưới

ramesh@ramesh-laptop:~$ free -t
total used free shared buffers cached
Mem: 3566408 1592148 1974260 0 204260 912556
-/+ buffers/cache: 475332 3091076
Swap: 4000176 0 4000176
Total: 7566584 1592148 5974436

24. Lệnh top

Lệnh top hiển thị các process đứng đầu hệ thống [mặc định đánh giá theo mức sử dụng CPU]. Để xếp output đứng đầu theo bất cứ cột nào, nhấn O [chữ O] để hiển thị tất cả cột [khả thi] mà bạn có thể sắp xếp được

Current Sort Field: P for window 1:Def

Lựa chọn trường sắp xếp [sort] thông qua ký tự của trường đó, gõ phím bất kỳ để quay lại

a: PID = Process Id v: nDRT = Dirty Pages count
d: UID = User Id y: WCHAN = Sleeping in Function
e: USER = User Name z: Flags = Task Flags
........

Để chỉ hiển thị các process thuộc về user cụ thể, hãy dùng tùy chọn -u. Đoạn lệnh sau sẽ chỉ hiển thị các process đứng đầu thuộc về người dùng oracle

$ top -u oracle

25. Lệnh df

Hiển thị dung lượng do file system sử dụng. Theo mặc định, df -k hiển thị output theo byte.

$ df -k
Filesystem 1K-blocks Used Available Use% Mounted on
/dev/sda1 29530400 3233104 24797232 12% /
/dev/sda2 120367992 50171596 64082060 44% /home

df -h hiển thị output theo dạng dễ đọc, ví dụ như theo GB.

ramesh@ramesh-laptop:~$ df -h
Filesystem Size Used Avail Use% Mounted on
/dev/sda1 29G 3.1G 24G 12% /
/dev/sda2 115G 48G 62G 44% /home

Dùng tùy chọn -T để hiển thị kiểu file system

ramesh@ramesh-laptop:~$ df -T
Filesystem Type 1K-blocks Used Available Use% Mounted on
/dev/sda1 ext4 29530400 3233120 24797216 12% /
/dev/sda2 ext4 120367992 50171596 64082060 44% /home

26. Lệnh kill

Dùng lệnh kill để xác định process. Trước hết, dùng lệnh ps -ef để nhận process id, sau đó sử dụng kill -9 để kill các Linux process đang chạy như bên dưới. Bạn cũng có thể dùng killall, xkill để xác định unix process.

$ ps -ef | grep vim
ramesh 7243 7222 9 22:43 pts/2 00:00:00 vim

$ kill -9 7243

27. Lệnh rm

Xác nhận trước khi xóa file

$ rm -i filename.txt

Lệnh này rất hữu ích khi chuyển giao shell metacharacters trong name argument.

In filename và nhận xác nhận trước khi xóa bỏ file.

$ rm -i file*

Ví dụ sau xóa [kiểu đệ quy] tất cả file và thư mục trong thư mục example. Lệnh này xóa chính thư mục example.

$ rm -r example

28. Lệnh cp

Sao chép file1 sang file2 giữ nguyên mode, ownership, và timestamp.

$ cp -p file1 file2

Sao chép file1 và sang file2. Nếu file2 đã tồn tại, cần xác nhận trước khi overwrite

$ cp -i file1 file2

29. Lệnh mv

Đổi tên file1 thành file2. Nếu file2 đã tồn tại, cần xác nhận trước khi overwrite

$ mv -i file1 file2

Lưu ý: mv -f thì ngược lại, overwrite file 2 ngay mà không yêu cầu xác nhận.

mv -v sẽ in tất cả sự kiện trong quá trình rename file, thường rất hữu ích khi chỉ định shell metacharacters trong file name argument.

$ mv -v file1 file2

30. Lệnh cat

Bạn có thể cùng lúc xem nhiều file. Câu lẹnh ví dụ sau sẽ in nội dung của file1 kèm với file2 đến stdout

$ cat file1 file2

Khi hiển thị file, lệnh cat -n sau sẽ thêm số dòng vào trước mỗi dòng output.

$ cat -n /etc/logrotate.conf
1 /var/log/btmp {
2 missingok
3 monthly
4 create 0660 root utmp
5 rotate 1
6 }

31. Lệnh mount

Để mount file system, trước hết bạn nên tạo thư mục và mount như bên dưới

# mkdir /u01

# mount /dev/sdb1 /u01

Bạn cũng có thể thêm đoạn sau vào fstab để mount tự động [như mỗi khi hệ thống khởi động lại, file system sẽ được mount]

/dev/sdb1 /u01 ext2 defaults 0 2

32. Lệnh chmod

Lệnh chmod được dùng để thay đổi permission cho một file hoặc thư mục

Trao truy cập toàn quyền [đọc, việt thực thi] file nhất định cho user và group

$ chmod ug+rwx file.txt

Thu hồi tất cả quyền truy cập file nhất định của group

$ chmod g-rwx file.txt

Áp dụng [đệ quy] permisson cho mọi file trong thư mục con

$ chmod -R ug+rwx file.txt

33. Lệnh chown

Lệnh chown được sử dụng để thay đổi owner và nhóm file.

Để thay đổi onwer sang oracle và group sang db trên file. Như thay đổi cả owner và group cùng lúc

$ chown oracle:dba dbora.sh

Sử dụng -R để thay đổi [đẹ quy] ownership

$ chown -R oracle:dba /home/oracle

34. Lệnh passwd

Thay đổi password từ dòng lệnh bằng passwd. Lệnh này sẽ yêu cầu password cũ, theo sau là password mới.

$ passwd

Super user có thể dùng lệnh passwd để reset các password khác. Lệnh này sẽ không yêu cầu password hiện nay của user

# passwd USERNAME

Xóa password của một user. Root user có thể vô hiệu hóa password cho user đó. Khi password đã được vô hiệu hóa, user có thể login mà không cần nhập password.

# passwd -d USERNAME

35. Lệnh mkdir

Ví dụ sau sẽ tạo thư mục có tên temp ngay trong thư mục home

$ mkdir ~/temp

Tạo thư nhiểu thư mục lồng vào nhau bằng một lệnh mkdir duy nhất. Nếu có bất cứ thư mục nào đã tồn tại, vẫn sẽ không có lỗi. Nếu không tồn tại, máy sẽ tạo mới.

$ mkdir -p dir1/dir2/dir3/dir4/

36. Lệnh ifconfig

Dùng lệnh ifconfig để xem hoặc tinh chỉnh giao diện network trên hệ thống Linux.

Xem tất cả giao diện cùng với trạng thái.

$ ifconfig -a

Bắt đầu hoặc ngưng giao diện nhất định bằng lệnh up và down như dưới đây

$ ifconfig eth0 up

$ ifconfig eth0 down

37. Lệnh uname

Lệnh command hiển thị các thông tin quan trọng về hệ thống như Kernel name, Host name, Kernel release number, Processor type,…

Output mẫu từ laptop Ubuntu được hiển thị dưới đây

$ uname -a
Linux john-laptop 2.6.32-24-generic #41-Ubuntu SMP Thu Aug 19 01:12:52 UTC 2010 i686 GNU/Linux

38. Lệnh whereis

Khi muốn xem liệu một lệnh Unix tồn tại ở đâu, bạn có thể thực thi lệnh sau

$ whereis ls
ls: /bin/ls /usr/share/man/man1/ls.1.gz /usr/share/man/man1p/ls.1p.gz

Khi muốn tìm kiếm executable [thực thi được] từ một đường dẫn chứ không phải từ tùy chọn whereis mặc định, bạn có thể dùng tùy chọn -B và nhập vào đó đường dẫn dưới dạng argument. Lệnh này sẽ tình kiếm [và hiển thị nếu có thể] executable lsmk trong thư mục /tmp

$ whereis -u -B /tmp -f lsmk
lsmk: /tmp/lsmk

39. Lệnh whatis

Lệnh whatis hiển thị description về một lệnh nào đó

$ whatis ls

ls [1] – list directory contents

$ whatis ifconfig

ifconfig [8] – configure a network interface

40. Lệnh locate

Khi sử dụng lệnh command, bạn có thể nhanh chóng tìm kiếm vị trí của một [nhóm] file cụ thể. Lệnh locate sẽ sử dụng database do updatedb tạo ra.

Ví dụ bên dưới cho thấy tất cả file trong hệ thống có chứa từ crontab trong đó.

$ locate crontab
/etc/anacrontab
/etc/crontab
/usr/bin/crontab
/usr/share/doc/cron/examples/crontab2english.pl.gz
/usr/share/man/man1/crontab.1.gz
/usr/share/man/man5/anacrontab.5.gz
/usr/share/man/man5/crontab.5.gz
/usr/share/vim/vim72/syntax/crontab.vim

41. Lệnh man

Hiển thị man page của một lệnh cụ thể

$ man crontab

Khi man page của một lệnh nằm dưới [nhiều hơn] một section, bạn có thể xem man page cho lệnh đó từ một section cụ thể như bênh dưới

$ man SECTION-NUMBER commandname

8 section có trong man page

  • General commands
  • System calls
  • C library functions
  • Special files [usually devices, those found in /dev] and
  • drivers
  • File formats and conventions
  • Games and screensavers
  • Miscellaneous
  • System administration commands and daemons

Ví dụ như, khi bạn thực hiện whatis crontab, bạn sẽ nhận thấy rằng crontob có hai man page [section 1 và section 5]. Để xem section  của crontab man page, hãy làm như sau

$ whatis crontab

crontab [1] – maintain file crontab cho người dùng cá nhân[V3]

crontab [5] – bảng cho driving cron

$ man 5 crontab

42. Ví dụ tail command

Mặc định in 10 dòng cuối của file

$ tail filename.txt

In N dòng của file tên filename.txt

$ tail -n N filename.txt

Xem nội dung của file theo thời gian thực bằng đuôi -f, rất hiệu quả khi xem file log đang mở rộng. Dùng CTRL-C để terminate lệnh này.

$ tail -f log-file

43. Lệnh less

Lệnh less, vì không load cả file, nên rất phù hợp với file log dung lượng lớn.

$ less huge-log-file.log

Khi mở file bằng lệnh less, bạn nên để ý hai tổ hợp phím tiện dụng sau

CTRL+F – forward one window
CTRL+B – backward one window

44. Lệnh su

Chuyển sang một user account khác bằng lệnh su. Người dùng su có thể chuyển đến bất cứ user nào mà không cần nhập password.

$ su - USERNAME

Thực thi một lệnh duy nhất từ một tên tài khoản khác. Trong ví dụ sau, John có thể thực thi lệnh ls dưới tên raj. Sau khi lệnh được thực thi, tài khoản John sẽ mặc định trở lại

[john@dev-server]$ su - raj -c 'ls'

[john@dev-server]$

Login vào user account cụ thể, và thực thi shell tùy ý, thay cho shell mặc định

$ su -s 'SHELLNAME' USERNAME

45. Lệnh mysql

mysql là database nguồn mở được sử dụng phổ biến nhất trên Linux. Để kết nối đếm remote mysql database, dùng lệnh dưới. Lệnh này sẽ yêu cầu password

$ mysql -u root -p -h 192.168.1.2

Để kết nối đến local mysql database

$ mysql -u root -p

Nếu bạn muốn định rõ mysql root password ngay từ trong dòng lệnh, hãy nhập ngay và luôn [không có dấu cách]

46. Lệnh yum

Để cài đặt apache bằng yum

$ yum install httpd

Để cập nhật apache bằng yum

$ yum update httpd

Để uninstall/remove apache bằng yum

$ yum remove httpd

47. Lệnh rpm

Để cài đặt apache bằng rpm

# rpm -ivh httpd-2.2.3-22.0.1.el5.i386.rpm

Để cập nhật apache bằng rpm

# rpm -uvh httpd-2.2.3-22.0.1.el5.i386.rpm

Để uninstall/remove apache bằng rpm

# rpm -ev httpd

48. Lệnh ping

Ping remote host chỉ với 5 packet

$ ping -c 5 gmail.com

49. Lệnh date

Cài đặt giờ hệ thống

# date -s "01/31/2010 23:59:53"

Khi đã thay đổi ngày hệ thống, bạn đã có thể đồng bộ hóa hardware clock với system date như dưới

# hwclock –systohc

# hwclock --systohc –utc

50. Lệnh wget

Phương thức tải phần mềm, nhạc và video từ ineternet nhanh gọn và hiện quả với lệnh wget

$ wget //prdownloads.sourceforge.net/sourceforge/nagios/nagios-3.2.1.tar.gz

Tải và lưu trữ dưới tên khác

$ wget -O taglist.zip //www.vim.org/scripts/download_script.php?src_id=7701

matebe

Có thể bạn quan tâm:

  1. Cách vệ sinh bao da iPad, vệ sinh bao da máy tính bảng, vệ sinh bao da smartphone
  2. Thị phần OS cho smartphone có nhiều chuyển biến
  3. Sử dụng Mạng xã hội để tạo giá trị cho start-up ?
  4. Hệ thống định vị Beidou Trung Quốc
  5. Gần 700 forum, trang rao vặt giúp tăng độ phủ quảng cáo, SEO, Backlink
  6. B2B CLOUD ứng dụng được gì cho lĩnh vực thực phẩm chức năng, dược phẩm, sữa?
  7. Phần mềm xuất, nhập khẩu qua mạng internet có thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Hải quan?
  8. Tặng mã nguồn và dữ liệu thật của forum nông nghiệp, nông sản hữu cơ
  9. Notification là gì?
  10. Đầu tư vào ứng dụng, kênh đầu tư 1 vốn tỷ lời
  11. Quy trình cấp phép mạng xã hội, điều kiện thiết lập mạng xã hội đầy đủ nhất
  12. Thực hiện các nghiên cứu tâm lý theo phương pháp Napping® trên tablet

DVMS chuyên:

* Viết ứng dụng cho smartphone và máy tính bảng: iPhone, iPad , Android, Tablet, Windows Phone, Blackberry, Uber app, Grab app, mạng xã hội, vận tải thông minh, thực tế ảo, game mobile,...
* Viết ứng dụng tìm và đặt xe, các hệ thống theo mô hình kinh tế chia sẻ, uber for x, ứng dụng giúp việc,...
* Xây dựng các giải pháp quản lý vận tải, quản lý xe công vụ, quản lý xe doanh nghiệp, phần mềm và ứng dụng logistics, kho vận, vé xe điện tử,...
* Tư vấn và xây dựng mạng xã hội, tư vấn giải pháp CNTT cho doanh nghiệp, startup, ...

Quý khách xem Hồ sơ năng lực của DVMS tại đây >>

Quý khách gửi yêu cầu tư vấn và báo giá tại đây >>

Sử dụng lệnh Linux một cách thường xuyên? Hôm nay chúng tôi sẽ xem xét hơn 50 lệnh Linux mà bạn phải biết! Các lệnh được liệt kê dưới đây là một số lệnh Linux hữu ích và được sử dụng thường xuyên nhất. Hãy để ngay lập tức vào đó!Linux commands you must know! The commands listed below are some of the most useful and most frequently used Linux commands. Let’s get right into it!

Top 50 lệnh linux bạn phải biết với tư cách là người dùng thông thường

  1. LS - Lệnh được sử dụng thường xuyên nhất trong Linux để liệt kê các thư mục - The most frequently used command in Linux to list directories
  2. PWD - In lệnh thư mục làm việc trong Linux - Print working directory command in Linux
  3. CD - Lệnh Linux để điều hướng qua các thư mục - Linux command to navigate through directories
  4. MKDIR - Lệnh được sử dụng để tạo thư mục trong Linux - Command used to create directories in Linux
  5. MV - Di chuyển hoặc đổi tên tệp trong Linux - Move or rename files in Linux
  6. CP - Sử dụng tương tự như MV nhưng để sao chép các tệp trong Linux - Similar usage as mv but for copying files in Linux
  7. RM - Xóa tệp hoặc thư mục - Delete files or directories
  8. Chạm vào - Tạo các tệp trống/trống - Create blank/empty files
  9. LN - Tạo các liên kết tượng trưng [phím tắt] cho các tệp khác - Create symbolic links [shortcuts] to other files
  10. CAT - Hiển thị nội dung tệp trên thiết bị đầu cuối - Display file contents on the terminal
  11. Xóa - Xóa màn hình thiết bị đầu cuối - Clear the terminal display
  12. Echo - In bất kỳ văn bản nào theo lệnh - Print any text that follows the command
  13. Ít hơn - lệnh Linux để hiển thị các đầu ra được phân trang trong thiết bị đầu cuối - Linux command to display paged outputs in the terminal
  14. Người đàn ông - Các trang hướng dẫn truy cập cho tất cả các lệnh Linux - Access manual pages for all Linux commands
  15. uname - Lệnh Linux để có được thông tin cơ bản về HĐH - Linux command to get basic information about the OS
  16. Whoami - Nhận tên người dùng tích cực - Get the active username
  17. TAR - Lệnh để trích xuất và nén các tệp trong Linux - Command to extract and compress files in Linux
  18. grep - tìm kiếm một chuỗi trong đầu ra - Search for a string within an output
  19. Đầu - Trả về số dòng được chỉ định từ trên cùng - Return the specified number of lines from the top
  20. Đuôi - Trả về số dòng được chỉ định từ dưới cùng - Return the specified number of lines from the bottom
  21. Diff - Tìm sự khác biệt giữa hai tệp - Find the difference between two files
  22. CMP - Cho phép bạn kiểm tra xem hai tệp có giống hệt không - Allows you to check if two files are identical
  23. Comm - Kết hợp chức năng của Diff và CMP - Combines the functionality of diff and cmp
  24. Sắp xếp - lệnh Linux để sắp xếp nội dung của tệp trong khi xuất ra - Linux command to sort the content of a file while outputting
  25. Xuất khẩu - Các biến môi trường xuất khẩu trong Linux - Export environment variables in Linux
  26. Tệp Zip - Zip trong Linux - Zip files in Linux
  27. Giải nén - Giải nén các tệp trong Linux - Unzip files in Linux
  28. SSH - Lệnh Shell an toàn trong Linux - Secure Shell command in Linux
  29. Dịch vụ - Lệnh Linux để bắt đầu và dừng dịch vụ - Linux command to start and stop services
  30. PS - Hiển thị các quy trình hoạt động - Display active processes
  31. Giết và Killall - Giết các quy trình hoạt động bằng ID hoặc tên quy trình - Kill active processes by process ID or name
  32. DF - Hiển thị thông tin hệ thống tập tin đĩa - Display disk filesystem information
  33. Mount - Mount File Systems trong Linux - Mount file systems in Linux
  34. CHMOD - Lệnh thay đổi quyền tệp - Command to change file permissions
  35. Chown - Chỉ huy để cấp quyền sở hữu các tệp hoặc thư mục - Command for granting ownership of files or folders
  36. IFCONFIG - Hiển thị giao diện mạng và địa chỉ IP - Display network interfaces and IP addresses
  37. Traceroute - Theo dõi tất cả các mạng lưới mạng lưới để đến đích - Trace all the network hops to reach the destination
  38. WGET - Tệp tải xuống trực tiếp từ Internet - Direct download files from the internet
  39. UFW - lệnh tường lửa - Firewall command
  40. Iptables - tường lửa cơ sở cho tất cả các tiện ích tường lửa khác để giao diện với - Base firewall for all other firewall utilities to interface with
  41. Apt, Pacman, Yum, RPM - Người quản lý gói tùy thuộc vào bản phân phối - Package managers depending on the distro
  42. sudo - lệnh để leo thang đặc quyền trong Linux - Command to escalate privileges in Linux
  43. Cal - Xem lịch dòng lệnh - View a command-line calendar
  44. Bí danh - Tạo các phím tắt tùy chỉnh cho các lệnh được sử dụng thường xuyên của bạn Create custom shortcuts for your regularly used commands
  45. DD - được sử dụng chủ yếu để tạo que USB có thể khởi động - Majorly used for creating bootable USB sticks
  46. WHEREIS - Xác định vị trí các trang nhị phân, nguồn và thủ công cho một lệnh - Locate the binary, source, and manual pages for a command
  47. Whatis - Tìm những gì một lệnh được sử dụng cho - Find what a command is used for
  48. TOP - Xem các quy trình hoạt động trực tiếp với việc sử dụng hệ thống của họ - View active processes live with their system usage
  49. UserAdd và UserMod - Thêm người dùng mới hoặc thay đổi dữ liệu người dùng hiện tại - Add new user or change existing users data
  50. Passwd - Tạo hoặc cập nhật mật khẩu cho người dùng hiện tại - Create or update passwords for existing users

Bây giờ, hãy để Lặn đi sâu hơn một chút vào từng lệnh này và hiểu chúng chi tiết hơn. Chúng tôi đã có rất nhiều bài viết hiện có cho mỗi lệnh riêng lẻ đó. Để thuận tiện cho bạn, chúng tôi sẽ thêm các liên kết vào tất cả các bài viết hiện có và tiếp tục cập nhật bài viết khi các chủ đề mới được đề cập.

Lệnh LS trong Linux

Lệnh LS được sử dụng để liệt kê các tệp và thư mục trong thư mục làm việc hiện tại. Đây sẽ là một trong những lệnh Linux được sử dụng thường xuyên nhất mà bạn phải biết.

Như bạn có thể thấy trong hình ảnh trên, việc sử dụng lệnh mà không có bất kỳ đối số nào sẽ cung cấp cho chúng tôi một đầu ra với tất cả các tệp và thư mục trong thư mục. Lệnh cung cấp rất nhiều tính linh hoạt về mặt hiển thị dữ liệu trong đầu ra.

Tìm hiểu thêm về lệnh LS [liên kết đến bài viết đầy đủ]

Lệnh PWD trong Linux

Lệnh PWD cho phép bạn in thư mục làm việc hiện tại trên thiết bị đầu cuối của bạn. Nó có một lệnh rất cơ bản và giải quyết mục đích của nó rất tốt.

Bây giờ, lời nhắc thiết bị đầu cuối của bạn thường nên có thư mục hoàn chỉnh. Nhưng trong trường hợp nó không có, đây có thể là một lệnh nhanh để xem thư mục mà bạn đã tham gia. Một ứng dụng khác của lệnh này là khi tạo các tập lệnh trong đó lệnh này có thể cho phép chúng tôi tìm thư mục nơi tập lệnh đã được lưu.

Lệnh CD trong Linux

Trong khi làm việc trong thiết bị đầu cuối, việc di chuyển trong các thư mục là một điều cần thiết. Lệnh CD là một trong những lệnh Linux quan trọng mà bạn phải biết và nó sẽ giúp bạn điều hướng qua các thư mục. Chỉ cần gõ CD theo sau là thư mục như hình dưới đây.cd followed by directory as shown below.

root@ubuntu:~# cd 

Như bạn có thể thấy trong lệnh trên, tôi chỉ cần gõ CD /etc /để truy cập vào thư mục /etc. Chúng tôi đã sử dụng lệnh PWD để in thư mục làm việc hiện tại.cd /etc/ to get into the /etc directory. We used the pwd command to print the current working directory.

Lệnh MKDIR trong Linux

Lệnh MKDIR cho phép bạn tạo các thư mục từ bên trong thiết bị đầu cuối. Cú pháp mặc định là MKDIR theo sau là tên thư mục.mkdir followed by the directory name.

root@ubuntu:~# mkdir 

Như bạn có thể thấy trong ảnh chụp màn hình trên, chúng tôi đã tạo thư mục tạp chí chỉ bằng lệnh đơn giản này.

Tìm hiểu thêm về lệnh MKDIR [liên kết đến bài viết]

Các lệnh CP và MV

Các lệnh CP và MV tương đương với bản sao và cắt dán trong Windows. Nhưng vì Linux không thực sự có một lệnh để đổi tên các tệp, chúng tôi cũng sử dụng lệnh MV để đổi tên các tệp và thư mục.

root@ubuntu:~# cp  

Trong lệnh trên, chúng tôi đã tạo một bản sao của tệp có tên mẫu. Hãy cùng xem những gì xảy ra nếu chúng ta sử dụng lệnh MV theo cách tương tự. Đối với cuộc biểu tình này, tôi sẽ xóa tệp sao chép mẫu.

root@ubuntu:~# mv  

Chủ Đề